Tham khảo 19_(album_của_Adele)

  1. Cairns, Dan (ngày 1 tháng 2 năm 2009). “Blue-eyed soul: Encyclopedia of Modern Music”. The Sunday Times. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. 
  2. “Adele's album debuts at chart top”. BBC News. Ngày 3 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008. 
  3. 1 2 “Brits on top: Duffy, Adele and Coldplay clinch top awards as they lead British winners at Grammys”. Daily Mail (London: Associated Newspapers). Ngày 9 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011. 
  4. TWO-TIME GRAMMY® AWARD WINNER ADELE TO PERFORM ON CBSCBS Radio. Truy cập 23 tháng 2 năm 2011. Lưu trữ 2011-11-27 tại Wayback Machine
  5. 1 2 "The Billboard Reviews" Billboard (7 tháng 6 năm 2008). tr.50.
  6. “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2011. 
  7. "Gold & Platinum – ngày 19 tháng 2 năm 2011".Recording Industry Association of America. Truy cập 19 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ 2008-09-02 tại WebCite
  8. Adele says she won't change herself for any man (we give her a little high five)Daily Mirror. Truy cập 7 tháng 3 năm 2012 Lưu trữ 2012-03-12 tại WebCite
  9. “Interview with Jonathan Dickins”. HitQuarters. Ngày 14 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011. 
  10. “Adele interview by Pete Lewis, 'Blues & Soul' July 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  11. 1 2 “19 Reviews, Ratings, Credits, and More at Metacritic”. Metacritic.com. Ngày 10 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  12. “AllMusic review”
  13. “Digital Spy review”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  14. Lynskey, Dorian (ngày 25 tháng 1 năm 2008). “The Guardian review”. Luân Đôn. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  15. Gill, Andy (ngày 25 tháng 1 năm 2008). “The Independent review”. Luân Đôn. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  16. “Adele 19”. Robert Christgau. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. 
  17. “NME review”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  18. “PopMatters review”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  19. “The Observer review”. The Guardian (Luân Đôn). Ngày 20 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  20. Swift, Jacqui (ngày 17 tháng 1 năm 2008). “The Sun review”. Luân Đôn. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  21. Paphides, Pete (ngày 25 tháng 1 năm 2008). “The Timesreview”. Luân Đôn. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011. 
  22. The 51st Annual Grammy Awards Nominations List. Lưu trữ 2009-06-19 tại WebCite
  23. Caspar Llewellyn Smith (ngày 20 tháng 1 năm 2008). “CD: Adele, 19 | Music | The Observer”. Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  24. “Music – Review of Adele – 19”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  25. “Adele – 19 – Review”. Uncut.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  26. “Adele – Adele – Album Reviews”. Nme.Com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  27. Arnold, Chuck (ngày 23 tháng 6 năm 2008). “Adele”. People 69 (24). tr. 44. 
  28. Wood, Mikael (13 tháng 6 năm 2008) "19". Entertainment Weekly. (997):70
  29. 1 2 “Adele – 19”. Chart Stats. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  30. “Gold & Platinum – February 19, 2011”. RIAA. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  31. 1 2 Adele's '21' Hits 21st Week at No. 1; Sells 730,000 Post-GrammyBillboard. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012 Lưu trữ 2013-09-11 tại Wayback Machine
  32. “Week Ending ngày 24 tháng 4 năm 2011. Albums: Real Or TV? – Chart Watch”. Yahoo Music. Ngày 28 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011. 
  33. “Week Ending ngày 1 tháng 5 năm 2011. Albums: Adele Saves Music Biz – Chart Watch”. Yahoo Music. Ngày 4 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011. 
  34. “Week Ending ngày 26 tháng 6 năm 2011. Albums: Real And Parody – Chart Watch”. Yahoo Music. Ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011. 
  35. Jones, Alan (ngày 31 tháng 1 năm 2011). “Adele powers to top of albums chart”. Music Week. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  36. Kriesler, Lauren (ngày 26 tháng 2 năm 2012). “BRITs star Adele sparkles in the spotlight with Official Number 1 album”. The Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012. 
  37. “Recording Industry Association of New Zealand”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. 
  38. Adele, Gotye Lead Mid-Year SoundScan ChartsTruy cập 7 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ 2013-10-04 tại Wayback Machine
  39. “Top 50 Albums Chart – Australian Recording Industry Association”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011. 
  40. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Steffen Hung. “Adele – 19”. lescharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  41. “Albums: Top 100 for the week ending 19 may, 2011”. jam.canoe.ca. Ngày 26 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011. 
  42. ds. “Čns Ifpi”. Ifpicr.cz. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011. 
  43. Steffen Hung. “Adele – 19”. dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  44. “Adele – 19”. ifpi.fi. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011. 
  45. musicline.de / PhonoNet GmbH. “Die ganze Musik im Internet: Charts, News, Neuerscheinungen, Tickets, Genres, Genresuche, Genrelexikon, Künstler-Suche, Musik-Suche, Track-Suche, Ticket-Suche”. musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  46. “Adele: Erste Spitzenreiterin der Independent-Charts – media control”. Media-control.de. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  47. “Ελληνικό Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  48. “MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége” (bằng tiếng Hungary). mahasz.hu. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012. 
  49. “GFK Chart-Track”. Chart-track.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  50. “Artisti – Classifica settimanale dal 16/01/2012 al 22/01/2012” (bằng tiếng Italy). FIMI. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012. 
  51. “Mexican Charts – Adele – 19 (album)”. Mexicancharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  52. “アデルのCDアルバムランキング │オリコン芸能人事典-ORICON STYLE”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  53. “New Zealand Charts – Adele – 19 (album)”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  54. “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS – Official Retail Sales Chart” (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012. 
  55. “Эй, товарищ” (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012. 
  56. “JAAROVERZICHTEN 2008”. Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011. 
  57. “JAAROVERZICHTEN – ALBUMS 2008”. MegaCharts. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011. 
  58. “Classement Albums – année 2008”. Disque en France. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011. 
  59. 1 2 “Year End 2009” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011. 
  60. “JAAROVERZICHTEN – ALBUMS 2009”. MegaCharts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011. 
  61. “JAAROVERZICHTEN – ALBUMS 2010”. MegaCharts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011. 
  62. “End Of Year Charts: 2010” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011. 
  63. “Adele’s "21" crowned ARIA’s highest selling album of 2011 LMFAO takes single honours with "Party Rock Anthem"” (PDF). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012. 
  64. “dutchcharts.nl - Dutch charts portal”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  65. “InfoDisc: Les Meilleurs Ventes de CD (Albums) en 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  66. “VIVA Album Jahrescharts 2011 – 2011” (bằng tiếng Đức). Chartinfrance. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012. 
  67. “Best of 2011”. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012. 
  68. “Adele dominates NZ end of year charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011. 
  69. “Listy bestsellerów, wyróżnienia:: Związek Producentów Audio-Video”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  70. “TOP 50 ALBUMES 2011” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012. 
  71. “The Top 20 biggest selling albums of 2011 revealed!”. The Official Charts. Ngày 2 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2012. 
  72. “2011 Year End Charts – Top Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  73. “ARIA Top 100 Albums 2012”. ARIA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015. 
  74. “El álbum más vendido durante 2012 en Argentina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  75. 1 2 “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  76. “dutchcharts.nl - Dutch charts portal”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  77. “InfoDisc: Les Meilleurs Ventes de CD (Albums) en 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  78. “VIVA Jahrescharts 2012 Album – Alle Musikvideos – Chart – VIVA.tv” (bằng tiếng Đức). VIVA.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013. 
  79. “Best selling albums of Hungary in 2012”. Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012. 
  80. “Top 100 Album Combined – Classifica annuale (dal 2 Gennaio 2012 al 30 Dicembre 2012)” (PDF) (bằng tiếng Italy). [[Federazione Industria Musicale Italiana|]] / TV Sorrisi e Canzoni. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  81. “Listy bestsellerów, wyróżnienia:: Związek Producentów Audio-Video”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  82. “Top 50 Albumes Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013. 
  83. 1 2 “Billboard 200 Albums: Dec 27, 2013 | Billboard Chart Archive”. Bản gốc lưu trữ Tháng 10 31, 2013. Truy cập Tháng 9 10, 2015.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate=, |accessdate= (trợ giúp)
  84. “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  85. “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015. 
  86. “2013 Year-End Charts – Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013. 
  87. “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  88. “Ultratop − Goud en Platina – 2012”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  89. “Certificeringer”. International Federation of the Phonographic Industry of Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  90. 1 2 “Finland album certifications – Adele – 19” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  91. “Gold-/Platin-Datenbank (Adele; '19')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  92. “Certificazione Album fisici e digitali dalla settimana 1 del 2009 alla settimana 21 del 2012” (PDF) (bằng tiếng Italy). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  93. “Tweede album Adele al na ruim drie maanden vijfmaal platina!”. ShowNu.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011. 
  94. “Adele at Heineken Music Hall (Amsterdam) on 17 Apr 2009 –”. Last.fm. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng 9 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  95. “The Official New Zealand Music Chart – Album – ngày 6 tháng 2 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  96. “Spain album certifications – Adele – 19” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.  Chọn lệnh album trong tab "All", chọn năm cấp chứng nhận trong tab "Year". Chọn tuần cấp chứng nhận trong tab "Semana". Nháy chuột vào nút "Search Charts".
  97. “Britain album certifications – Adele – 19” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.  Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập 19 vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  98. “American album certifications – Adele – 19” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.  Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
  99. “IFPI Platinum Europe Awards – 2011”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. 
  100. “19 – Adele – empik.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. 
  101. “Adele – 19”. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011. 
  102. “阿黛尔《19》 《21》购买攻略-星外星唱片官方网站 - 有观点的聆听”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. 
Tiền nhiệm:
Scouting for Girls của Scouting for Girls
Album quán quân Anh Quốc
3 tháng 2 năm 2008 – 9 tháng 2 năm 2008
Kế nhiệm:
Sleep Through the Static của Jack Johnson
Tiền nhiệm:
Wit Licht của Marco Borsato
Working on a Dream của Bruce Springsteen
Wit Licht – Live của Marco Borsato
April của Bløf
Album quán quân Hà Lan
10–31 tháng 1 năm 2009
14–21 tháng 2 năm 2009
4–11 tháng 4 năm 2009
25 tháng 4 – 16 tháng 5 năm 2009
Kế nhiệm:
Working on a Dream của Bruce Springsteen
Luister của Nick & Simon
April của Bløf
NW8 của Guus Meeuwis

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: 19_(album_của_Adele) http://www.capif.org.ar/noticia.aspx?id=8 http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-ye... http://www.aria.com.au/pages/documents/ARIAEOYChar... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.ariacharts.com.au/pages/charts_display_... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2012&cat... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2013&cat... http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2008&cat... http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2013&cat... http://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2012